
Thuốc kháng sinh Orabakan 200mg
Nhà sản xuất | Công ty cổ phần Dược Minh hải |
Công dụng | Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm tai giữa, viêm họng, viêm phổi, viêm phế quản và lậu không biến chứng. |
Hướng dẫn sử dụng | Liều thường dùng uống 400 mg/ngày, có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ. Điều trị lậu không biến chứng: Uống một lần duy nhất 400 mg/ngày. Có thể dùng liều cao hơn 800 mg/ngày |
Liều dùng | Uống sau ăn, người lớn và trẻ trên 12 tuổi uống 400mg/ngày chia 2 lần, trẻ 6 tháng đến 12 tuổi uống 8 mg/kg/ngày hoặc hoặc liều 4 mg/kg chia 2 lần. |
Các tỉnh còn lại 2-5 ngày
Ưu đãi cho giá đại lý
Hỗ trợ đổi trả trong 30 ngày
Thông tin sản phẩm
Orabakan 200 mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, dùng đường uống với tác dụng diệt khuẩn mạnh mẽ. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn như viêm đường tiết niệu, viêm phổi, viêm phế quản, viêm tai giữa, viêm họng, viêm amidan và điều trị lậu không biến chứng. Với thành phần chính là Cefixim, Orabakan không chỉ giúp ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn mà còn hỗ trợ trong việc điều trị nhiễm trùng cấp tính và mãn tính, đảm bảo hiệu quả an toàn và dễ sử dụng.
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược Minh hải
Thành phần
Cefixim ……………………………………. 200 mg
Tá dược vđ…………………………… 1 viên nang
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên nang cứng.
Chỉ định
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Một số trường hợp viêm thận – bể thận, viêm tai giữa, viêm họng và viêm amidan, viêm bàng quang, viêm niệu đạo do lậu.
- Viêm phế quản cấp và mạn tính. Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng thể nhẹ và vừa.
Chống chỉ định
Người bệnh có tiền sử quá mẫn với cefixim hoặc vơi các kháng sinh nhóm cephalosporin khác, người có tiền sử sốc phản vệ do penicilin
Cách dùng và liều lượng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Liều thường dùng uống 400mg/ngày, có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
Điều trị lậu không biến chứng: Uống một lần duy nhất 400mg/ngày. Có thể dùng liều cao hơn 800mg/ngày.
- Bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải creatinin > 60ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
Độ thanh thải creatinin < 60ml/phút: Liều dùng thay đổi tùy theo mức độ suy thận.
Độ thanh thải creatinin từ 21 – 60ml/phút: Dùng liều 300mg/ngày.
Độ thanh thải creatinin < 20ml/phút: Dùng liều 200mg/ngày.
Thận trọng
- Tiền sử dị ứng với penicilin và các cephalosporin khác do có sự quá mẫn chéo giữa các kháng sinh nhóm beta-lactam.
- Tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài, vì có thể có nguy cơ làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc, đặc biệt là Clostrdium difficile ở ruột làm tiêu chảy nặng, cần phải ngừng thuốc và điều trị bằng các kháng sinh khác. Ngoài ra, tiêu chảy trong 1-2 ngày đầu chủ yếu là do thuốc, nếu nhẹ không cần ngừng thuốc. Cefixim còn làm thay đổi vi khuẩn chí ở ruột.
- Ở người bệnh suy thận: cần phải giảm liều và số lần dùng thuốc.
- Đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi: chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực của cefixim.
- Đối với người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút).
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: chỉ sử dụng khi thật cần thiết vì chưa có dữ liệu đầy đủ nghiên cứu về sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai, trong lúc chuyển dạ và đẻ.
- Thời kỳ cho con bú: nên sử dụng một cách thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc vì chưa có khẳng định chắc chắn cefixim có được phân bố vào sữa mẹ hay không.
Tương tác thuốc
- Probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của cefixim, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc.
- Các thuốc chống đông như warfarin khi dùng cùng với cefixim làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc kèm theo chảy máu.
- Carbamazepin uống cùng cefiximlàm tăng sinh khả dụng của cefixim biểu hiện bằng tăng nồng độ đỉnh và AUC.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Rối loạn tiêu hoá, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, đây hơi, ăn không ngon, khô miệng, mề đay, ban đỏ.
Ít gặp: Viêm đại tràng giả mạc, giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua, viêm da và vàng da, suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.
Hiếm gặp: Thời gian prothrombin kéo dài, toàn thân co giật.
* Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, ở nhiệt độ phòng, để nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
36 tháng kể từ ngày sản xuất, ngày sản xuất và hạn sử dụng in trên bao bì chính của sản phẩm.